THUYẾT MINH GIẢI PHÁP TÍCH HỢP CAMERA ANALOG VÀ IP

I, Sơ đồ kết nối hệ thống:

Việc ghi hình, giám sát IP, ta sẽ sử dụng phần mềm View100 được cài đặt trên Server  để kêt nối và quản lý các Camera. Với hệ thống Camera Analog hiện hữu, ta hoàn toàn có thể tích hợp chúng vào hệ thống thông qua đầu ghi đầu ghi kết nối trực tiếp về Server.

  1. Tinh dung lượng ổ cứng

Để tính dung lượng tổng các camera thì đối với dòng camera IP thì ta cần xác định trước các thông tin như sau:

–           Số lượng camera cần ghi hình

–           Độ phẩn giải trên từng camera

–           Tốc độ khung hình trên giây

–           Băng thông ngõ ra của từng camera

Thông số của 4 tiêu chí trên càng cao thì dung lượng ổ cứng cần thiết để lưu trữ sẽ càng nhiều. Do đó, ta cần phải xác định các thông số trên sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu về chất lượng quan sát và vừa tối giản được dung lượng lưu trữ. Với đặc thù của giải pháp camera giám sát cho các điểm giao dịch, giao nhận hàng hóa, ta cần phải có độ rõ nét cao cho từng camera. Do đó, độ phân giải full HD chính là sự chọn chọn đầu tiên. Việc ghi hình nhằm mục đích giám sát, trích xuất dữ liệu để giải quyết sự cố, nên ta không cần phải chọn tốc độ khung hình cao cho video được mượt mà mà chỉ cần tốc độ khung hình tương đối, sao cho đủ để quan sát và không đánh mất được những tình tiết quan trọng. Như vậy, tốc độ khung hình khoảng 10-15 fps chính là sự lựa chọn tiếp theo. Dựa vào 2 tiêu chí trên, cùng với bảng thông số xác định tốc độ bit rate của dòng camera IP mà các hãng cung cấp, ta có thể xác định được tốc độ bit rate cần thiết là 1536 kbps để đáp ứng được chất lượng tốt với tốc độ khung hình 10 fps.

Bảng Bit rate tương đối của dòng camera IP

Ngoài bảng thông số bit rate tương đối ở trên, Các hãng còn cung ấp cho chúng ta bảng tính dung lượng ổ cứng. để tiện cho việc lên cấu hình, dung lượng lưu trữ.

Trường hợp ta có nhu cầu ghi hình 16 Camera:

Dựa vào bảng trên ta có ~8TB là dung lượng cần thiết để lưu trữ 16 camera trong 30 ngày. Với 64 Camera ta sẽ cần dung lượng là 8×4 ~ 32TB. Ta sẽ sử dụng 4 ổ cứng 8TB cho Server này.

  • Tính năng phần mềm View100

Phần mềm View hiện đã tương thích với hơn 80 nhà sản xuất khác nhau trên thế giới như Panasonic, Axis, Sony, Dahua, Vivotek, Bosch, …

Hỗ trợ các camera theo chuẩn ONVIF, PSIA hay bất kỳ loại camera nào do người dùng tự định nghĩa bằng các jpeg url, mjpeg url hay rtsp url. Sử dụng với các camera Analog thông qua các dầu ghi của các nhà sản xuất tương thích. Hỗ trợ kết nối đến các đầu ghi hình (DVR, NVR) để hiển thị hình ảnh trực tiếp cũng như xem lại các hình ảnh đã ghi trên đầu ghi. Cho phép tải dữ liệu ghi hình từ đầu ghi về máy tính và chuyển đổi sang các định dạng video thông thường. Hiện tại View100 V5 cho phép kết nối đến các đầu ghi của Panasonic (Pro series + E series), Hikvision, Dahua, các đầu ghi DVR, NVR hay AHD mang logo NetSurveillance mà một số thương hiệu camera Việt Nam thường hay sử dụng như Vantech, Vdtech, Questek, Benco, …

Có thể thiết lập các thông số để lấy luồng video H264, MPEG4, MJPEG hay JPEG từ camera. Đối với một số loại camera có hỗ trợ nhiều luồng video thì có thể chọn luồng video để kết nối. Đối với các camera có hỗ trợ âm thanh, khi chọn kết nối đến luồng video H264 thì phần mềm có thể ghi đồng thời hình ảnh và âm thanh vào một file video.

Kết nối và hiển thị thông minh

Khi kết nối đến các camera với chuẩn hình ảnh H264, MPEG4, View100 V5 sử dụng phương thức hiển thị hình ảnh thông minh giúp giảm CPU usage, tránh quá tải hệ thống. Khi camera không được chọn hiển thị trên màn hình, phần mềm sẽ chỉ hiển thị I-Frame (1 frame chính trong chuỗi frame). Chỉ khi camera được chọn hiển thị trên màn hình, phần mềm mới hiển thị real-time và tiêu tốn CPU. Quá trình ghi hình vẫn diễn ra bình thường.

Dựa trên đặc điểm này có thể đặt View100 V5 hoạt động ở chế độ thu nhỏ dưới khay hệ thống. Lúc này View100 V5 đóng vai trò như một Recording Server, gần như không chiếm dụng CPU usage, máy tính có thể dùng cho các mục đích khác. Tất nhiên khi cần xem hình ảnh, View100 V5 vẫn có thể hiển thị hình ảnh real-time từ camera.

Khi sử dụng View100 V5 để kết nối đến các đầu ghi hình (sử dụng như phần mềm quản lý tập trung CMS), View100 V5 còn có chế độ đặc biệt khác: Chỉ kết nối đến đầu ghi & camera khi camera được mở trên màn hình và tự động hiển thị luồng video phụ khi mở đồng thời nhiều camera (> 16) trên một màn hình. Chế độ này không những giúp tránh quá tải CPU mà còn giúp tránh ngẽn băng thông mạng, nhất là trong các trường hợp kết nối đến hàng trăm camera & kết nối qua internet.

Quá trình chuyển đổi diễn ra nhanh chóng và gần như không có độ trễ.

Hiển thị

View100 cho phép hiển thị đồng thời lên nhiều màn hình khác nhau. Nếu máy tính có thể kết nối tới bao nhiêu màn hình độc lập thì View100 cũng có thể hiển thị lên bấy nhiêu màn hình. Các lựa chọn hiển thị trên mỗi màn hình sẽ được phần mềm tự nhớ và lưu lại, khi tắt phần mềm đi bật lại không cần thiết lập (kéo thả) hình ảnh từ các camera vào các màn hình này nữa. Từ giao diện màn hình chính cho phép điều khiển các chế độ hiển thị trên các màn hình phụ. Dễ dàng thiết lập các view (layout) để hiển thị đồng thời nhiều camera trên màn hình. Hỗ trợ ma trận hiển thị lên đến 100 camera (10×10), cho phép gộp nhóm nhiều vị trí khác nhau để tạo thành các ô hiển thị đặc biệt cho camera ở chế độ Panorama (camera 180 độ) hay Corridor (camera quan sát hành lang), thiết lập các view hiển thị bằng cách chọn số hàng, số cột và kéo thả camera vào vị trí mong muốn. Cho phép thiết lập các chế độ hiển thị tự động: hiển thị lần lượt các camera, hiển thị lần lượt các view. Chu kỳ hiển thị tự động có thể thay đổi được.

Ghi hình

Ghi hình trực tiếp lên ổ cứng gắn trong máy tính với định dạng AVI hoặc ASF, có thể ghi hình lên các ổ đĩa mạng (NAS) để mở rộng dung lượng lưu trữ. Tự động thiết lập chế độ ghi cân bằng tải để tối ưu hóa tốc độ đọc/ghi của mỗi ổ đĩa. Tự động ghi đè các file cũ nhất khi ổ cứng hết dung lượng trống. Có thể thiết lập ghi hình theo lịch hay ghi hình theo chuyển động đối với mỗi camera. Đối với camea có thể thiết lập chế độ nén bổ sung (kể cả trường hợp camera đã được ghi hình với chuẩn H264) nhằm giảm độ phân giải & tốc độ khung của mỗi camera, từ đó giảm dung lượng ghi hình. Chế độ ghi hình theo chuyển động trong View100 V5 không giống với các phần mềm ghi hình khác. Thay vì phần mềm thực hiện phân tích chuyển động từ hình ảnh camera (và tiêu tốn đáng kể CPU để thực hiện công việc này) thì View100 v5 lại phát hiện chuyển động bằng cách nhận tín hiệu cảnh báo chuyển động từ camera. Hầu hết các camera hiện nay đều có chức năng phân tích hình ảnh để phát hiện chuyển động, thậm chí có một số loại camera còn được tích hợp một số tính năng phân tích hình ảnh thông minh khác như: vi phạm vùng cấm, vượt hàng rảo ảo, phát hiện khuôn mặt, đi ngược chiều, … Bằng cách sử dụng các tín hiệu cảnh báo này, View100 tận dụng được sức mạnh xử lý của các camera và không tiêu tốn thêm CPU do vậy có thể hoạt động nhẹ nhàng hơn. Ngoài việc ghi hình, View100 V5 còn có chế độ tự động chụp ảnh từ camera sau mỗi khoảng thời gian đặt trước và lưu vào máy tính hoặc upload lên FTP server.

Xem lại (Playback)

Có thể xem lại video ghi hình trên máy tính cài phần mềm View100 hay xem lại từ máy tính khác thông qua mạng LAN. Tìm kiếm các bản ghi theo camera hay theo khoảng thời gian. Điều khiển tua nhanh, tua chậm, phóng to thu nhỏ kỹ thuật số, chụp ảnh khi xem lại video. File ghi hình được lưu trữ vào ổ cứng máy tính trong các thư mục được sắp xếp theo ngày, tháng, năm, tên camera & được lưu trực tiếp với định dạng AVI nên có thể dễ dàng tìm file để sao chép và phát bằng các chương trình phát video thông thường (VLC, Windows Media Player). Xem lại dữ liệu ghi hình trên đầu ghi hình. Hiện tại phần mềm chỉ hỗ trợ xem lại hình ảnh từ 1 camera tại một thời điểm.

Tích hợp cảnh báo

View100 cho phép theo dõi trạng thái của các tín hiệu đầu vào (Digital Input/Output) trên các camera để từ đó có thể thiết lập các cảnh báo như: phát âm thanh, chụp ảnh hiện thời từ camera, điều khiển camera quay đến vị trí xác định, điều khiển đầu ra số…

Điều khiển PTZ

Điều khiển quay quét camera bằng cách click chuột ngay trên hình ảnh camera, click chuột trên các phím chức năng ở bảng điều khiển hoặc sử dụng các phím tắt trên bàn phím máy tính.

Cho phép thiết lập các vị trí đặt, tốc độ điều khiển & các chế độ quay quét tự động cho mỗi camera, camera có thể quay lần lượt qua các vị trí đặt trước (preset) hoặc quay theo lịch trình (tour) đã đặt trước.

Hỗ trợ các bàn điều khiển (Keyboard &Joystick) của Panasonic, Lilin để điều khiển quay quét camera cũng như điều khiển hệ thống. (Đặt hàng để tích hợp thêm các Joystick dạng USB như của Axis, Avigilon hay bàn điều khiển protocol Pelco bất kỳ)

Có thể sử dụng bàn phím máy tính với các chức năng giải lập như Joystick để điều khiển hệ thống với các chức năng cơ bản như gọi camera, gọi view, điều khiển camera quay quét, phóng to thu nhỏ, di chuyển đến vị trí đặt, …

Hỗ trợ điều khiển PTZ kỹ thuật số (Digital PTZ)

Chung

Hỗ trợ với các hệ điều hành Windows XP, Windows 7, Windows 8, Windows 8.1, Windows Server 2003, 2005, 2008, 2014.

Hỗ trợ ngôn ngữ Tiếng Việt, Tiếng Anh.

  1. Tính năng Server T330

Dell PowerEdge T330 là một máy chủ hoặc máy chủ thay thế đầu tiên xuất sắc để điều khiển các ứng dụng cộng tác và năng suất trong SMB. So với PowerEdge T130, T330 cung cấp khả năng lưu trữ nội bộ lớn hơn (8 HDDs so với 4 HDDs), ổ cắm HDD nóng và nguồn dự phòng. Ngoài ra, so với T320 thế hệ trước, T330 hỗ trợ quản lý từ xa bởi Dell integrated Remote Access Controller (iDRAC8) với Lifecycle Controller, làm cho T330 trở nên hấp dẫn đối với ROBO của các tổ chức lớn.

Sử dụng Vi xử lý: E3-1230 v6 3.5Ghz 4 Core 8MB cache Turbo

RAM: 1x 8GB DDR4-2133 UDIMM

HDD: Tùy chọn. Up to 8x HDD drive bay 3.5” Cắm nóng

Mạng: Broadcom® BCM5720 10/100/1000BASE-T and 10/100/1000BASE-X

Raid: H330/ DVD-RW

Dual port 1Gb onboard

GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT BÃI ĐỖ XE THÔNG MINH

Giải Pháp kiểm soát cho bãi đỗ xe thông minh

Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh

Giải pháp kiểm soát bãi đỗ xe thông minh đã và đang rất phổ biến trên thế giới, đặc biệt ở các thành phố hiện đại. Đây là giải phap kiểm soát bãi đỗ xe thông minh có tính khả dụng rất cao và hiệu quả tuyệt đối, tính đảm bảo an ninh một cách nghiêm ngặt, không thể có trường hợp mất trộm xe khi trong trường hợp người gửi xe vô tình làm mất vé gửi xe.

giải pháp kiểm soát bãi đỗ xe thông minh

Một hệ thống Giải pháp kiểm soát bãi đỗ xe thông minh hoàn chỉnh với các thiết bị được thiết kế đẹp, gọn gàng, hiện đại sẽ là những điểm nhấn về công nghệ cho các khu tổ hợp văn phòng, trung tâm thương mại và chung cư cao cấp hiện nay. Ngoài ra, việc sử dụng hệ thống này còn tiết kiệm chi phí nhân lực do hệ thống được tích hợp một cách tự động bằng các thiết bị thông minh. Dể có đầy đủ một hệ thống bãi đỗ – gửi xe thông minh như vậy không hề tốn chi phí nếu biết lựa chọn những sản phẩm tối ưu.

  • Thiết kế chắc chắn chịu được môi trường khắc nghiệt bên ngoài.
  • Hệ thống đơn giản dễ sử dụng.
  • Kết nối với đầu đọc thẻ để quản lý lượng người truy cập.

Công ty Viễn Thông PMC giới thiệu đến quý khách hàng dòng sản phẩm trọn bộ cho hệ thống bãi đỗ xe thông minh của KOBIO tiên tiến nhất hiện nay. 

1, Đầu đọc thẻ tầm xa UHF RFID Thiết bị đọc thẻ tầm xa chuẩn Wiegand. Thiết bị đọc thẻ tầm xa UHF là thiết bị đọc thẻ với khoảng cách xa, nó có thể đọc đồng thời nhiều thẻ với khoảng cách lên tới 12 mét. Thiết bị có chuẩn bảo vệ chống nước và bụi phù hợp cho môi trường ngoài trời với khả năng đọc thẻ trong phạm vi rộng nên phù hợp cho ứng dụng ở những nơi như trạm thu phí, quản lý bãi đỗ xe, kiểm soát truy cập,… UHF RFID giữa phạm vi đọc là một hiệu suất cao UHF tích hợp đầu đọc. Dựa trên độc quyền hiệu quả xử lý tín hiệu kỹ thuật số thuật toán. Nó có thể được áp dụng chống giả và sản xuất công nghiệp hệ thống điều khiển quá trình.

giải pháp kiểm soát bãi đỗ xe thông minh

hệ thống quản lý bãi đõ xe thông minh Thông số kỹ thuật:

Model UHF1-6 UHF1-12
Kích thước 306*306*75(mm) 450*450*83,5(mm)
Khoảng cách đọc thẻ Tối đa 6 mét (có thể điều chỉnh) Tối đa 12 mét (có thể điều chỉnh)
Giao diện kết nối Chuẩn RS232- Wiegand -26 (mặc định) và Wiegand -34
Tần số 902Mhz-928Mhz, 865Mhz-868Mhz
Vật liệu Đế bằng nhôm, bộ nhận tín hiệu với thiết kế vỏ nhựa
Điện áp 9-16VDC
Nhiệt độ làm việc -20 – 55 độ C
Nhận biết nhiều thẻ >50
Tốc độ nhận nhiều thẻ >50 thẻ/ giây
Chế độ làm việc Đọc thẻ theo thời gian cho phép và đọc thẻ liên tục
Giao diện vào/ ra Hỗ trợ từ bên ngoài
Nguồn tiêu thụ tối đa <3W(đầu ra 26dBm, nhiều thẻ)

2, Đầu đọc kiểm soát ra vào Kobio TF1600:

giải pháp kiểm soát bãi đỗ xe thông minh

Kiểu dáng sang trọng thiết kế chống nước với đầu đọc vân tay có độ chính xác cao Nhận dạng vân tay trong vòng 1 giây Lưu trữ 3.000 vân tay, 10.000 thẻ và 100.000 lần giao dịch Hỗ trợ chế độ vừa vân tay vừa thẻ Tích hợp kết nối cổng IP và cổng Serial, USB-host Chức năng tự báo động khi bị tháo gỡ và cổng Alarm Output Có thể kết nối với khóa cửa, cảm biến cửa, nút nhấn exit, báo động… Xuất dữ liệu về máy chủ thời gian thực Hỗ trợ giọng nói khi thao tác Được thiết kế theo chuẩn IP65

3, Barie tự động cần thẳng

giải pháp kiểm soát bài đỗ xe thông minh

Modern: KOBIO – B105. Động cơ : 100W Tốc độ nâng hạ cần : 2- 6 S Độ dài cần barrier : 4-6m Kiểu cần : Cần thẳng Tiêu chuẩn chất lượng : CE, ISO , IP55 Kích thước : 340*232*1035 mm Nguồn điện : AC 220V /50 Hz

4, Vòng từ Barie Đây là vòng từ cảm biến có tác dụng giữ cho tay cầm không hạ xuống khi xe chưa đi qua khỏi cần. Đảm bảo độ an toàn và chính xác cho việc quản lý.

5, Phần mềm quản lý Được cài đặt trên máy tính để kết nối với đầu đọc thẻ theo chuẩn RS485 hoặc TCP/IP có tác dụng đăng ký, xóa,..người dùng. Quản lý dữ liệu quẹt thẻ và xuất ra các báo cáo chi tiết. 

giải pháp kiểm soát bãi đỗ xe thông minh  

Việt Tech vinh dự khi được đồng hành cùng bạn trên các vấn đề về giải pháp kiểm soát an ninh.

 

HỆ THỐNG XẾP HÀNG CHỜ GỌI SỐ hay HỆ THỐNG LẤY SỐ THỨ TỰ (QUEUE MANAGEMENT SYSTEM – QMS)

1. GIỚI THIỆU:
        Trong thời đại phát triển ngày nay việc giao dịch tại các ngân hàng, nơi thu tiền điện, phòng công chứng, trường học, bệnh viện, phòng khám bệnh là một nhu cầu thiết yếu. Tuy nhiên số lượng khách hàng tại những nơi này thường rất đông nên khi đến để yêu cầu một số dịch vụ thường xuyên xảy ra tình trạng chờ đợi quá lâu, không trật tự. Điều này gây nhiều phiền phức đến khách hàng và khó khăn cho các đơn vị, làm giảm hiệu quả và chất lượng kinh doanh.
        Nhằm đáp ứng nhu cầu trên, công ty DAVISOFT đã thiết kế hệ thống XẾP HÀNG TỰ ĐỘNG QMS ( Queue Managenment Sytems) với ứng dụng của công nghệ thống tin và tự động hóa là một giải pháp hiệu quả, văn minh đối với các đơn vị kinh doanh. Nhờ hệ thống mà thời gian chờ đợi của khách hàng sẽ giảm xuống, tạo sự thuận lợi cho việc giao dịch diễn ra thuận lợi, nhanh chóng, trật tự công bắng và chính xác. Từ đó tạo sự thoải mái, an tâm cho khách hàng đồng thời thể hiện cung cách phục vụ chuyên nghiệp, văn minh và có trách nhiệm của đơn vị.
2. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG.

Hệ thống QMS-DAVISOFT bao gồm :
01 Hệ QMS-DAVISOFT điện tử – tự động hóa.
01 máy tính dùng quản lý QMS : Multimedia và Data.
01 Chương trình quản lý
3. HỆ THỐNG QMS-DAVISOFT

Mỗi một hệ thống gồm có :
o Một máy tính (Computer)Ticket
o Một hoặc nhiều máy in vé chuyên dùng (Printer).
o Một hay nhiều bàn phím lấy số thứ tự ( Printer)
o Một hay nhiều dịch vụ (Service)
o Một hay nhiều loa (Speaker)
o Một hay nhiều bảng hiển thị phụ (bảng hiện thị quầy) cho nhân viên
(SubDisplay)
o Một hay nhiều bảng hiển thị Chính cho hệ thống (MainDisplay)
o Một hay nhiều bàn phím gọi và bảng hiện thị (Counter)
o Một hay nhiều hộp cấp nguồn. (Power Supply)
o Bộ điều khiển trung tâm (Center Controller System)
Tùy vào nhu cầu của từng đơn vị có số lượng cụ thể được tính toán hợp lý

3.1 MÁY TÍNH : Số luợng 01.

Máy tính có chức nang quản lý, điều khiển và Multimedia : Ðây là máy tính PC bình thường, máy tính đươc trang bị có cấu hình Pentium III – 550 Ghz hoặc cao hơn, phải có cổng COM (RS232), hoặc trên môi truờng mạng Workgroup hay Client/Server như SQL Server, chạy trên hệ điều hành đa nhiệm hệ điều hành windows 98 hoặc sau này (chạy tốt trên windows Vista và Windows 7) .Ngoài ra máy được trang bị hệ thống Multimedia dùng để phát ra âm thanh khi gọi số (SoundCard)

3.2 MÁY IN VÉ (TICKET PRINTER)

Khi khách hàng đến, Khách hàng hoặc nhân viên (nếu có) sẽ bấm nút tương ứng dịch vụ cần phục vụ của khách hàng trên máy tính hoặc bộ phận
nhập để in ra vé cho khách hàng giao dịch. Ðây là máy in nhiệt chuyên dùng của hãng Epson hoặc Samsung có tốc độ in nhanh nhằm đáp ứng số lượng lớn khách hàng đến giao dịch (Không bơm mực, mà giá thành rẽ, độ bền cao hơn các loại máy in bình thường)

3.3 LOA ÐỌC SỐ (SPEAKERS)

Mỗi lần khách hàng được gọi, số vé của khách hàng sẽ được đọc trên loa bằng tiếng Anh, tiếng Việt hay bằng một ngôn ngữ khác (tuỳ theo Khách hàng). Loa gọi số này rất hữu hiệu trong việc báo cho khách hàng biết đã đến lượt phục vụ, nhất là những khách đang chú ý vào một công việc khác như là đọc sách, đọc báo, nghe điện thoại hay ngồi ở xa…, giúp những khách hàng đến giao dịch không cần tập trung truớc bảng hiển thị chính suốt thời gian chờ đến phiên giao dịch của mình. Cho phép hoặc cấm phát âm thanh cằng ngôn ngữ Tiếng Việt hoặc Anh, có thể đọc cho một số quầy hay một nhóm dịch vụ hay từng khu vực.

3.4 BÀN PHÍM GỌI SỐ VÀ BẢNG HIỂN THỊ Ở TẠI BÀN PHỤC VỤ
(COUNTER TERMINAL & DISPLAY TERMINAL)

Bàn phím gọi số (Counter terminal): khi phục vụ khách hàng, nhân viên bấm phím Next trên bàn phím. Số tự động hiện ra trên Counter Terminal và Display Terminal tại quầy đó đồng thời hệ thống loa cũng phát ra cùng một số vé đó. Bàn phục vụ được cấu hình bởi một bàn phím và một hệ Led
matrix phát quang. Bảng hiển thị tại bàn phục vụ (Display Terminal) : có cấu trúc là một màn hành LCD phát quang, có nhiều trạng thái, lời chào để nhân viên dễ thao tác sử dụng và dễ khắc phục sự cố (bởi xem trang thái và tín hiệu của hệ thống). Bảng hiển thị này dùng để chỉ số vé vừa được gọi, để đánh thức sự chú ý của khách hàng.
Conter terminal: Màn hình LCD, hiển thị nhiều trạng thái, text và số thứ tự,…
Display Terminal: Led Matrix, 4 số thứ tự, text: Hello, Close, Thank you Welcome

3.5 BỘ QUẢN LÝ PHẦN CỨNG & CUNG CẤP NGUỒN CHÍNH
(POWER SUPPLY).

Bộ nguồn chính được sử dụng cho các mục đích sau:Cung cấp nguồn diện vào cho toàn hệ QMS, mục đích chuyển đổi nguồn điện 220V từ AC thành điện thế DC cho hệ thống QMS. Davisoft dùng bộ nguồn Đài Loan để đảm bảo về tải cho toàn hệ thống. Tín hiệu được chuyển đổi từ chuẩn RS232 từ máy tính trở thành chuẩn Bus– RS485 (cho phép truyền dữ liệu trên 1000m) để từ đó dữ liệu phân
tán và vận chuyển trên mạng Bus xa hơn.

3.6 MÁY QUẢN LÝ HỆ THỐNG VÀ MÁY IN BẢNG BÁO CÁO (OPTIONS)

Người quản lý có thể theo dõi sự hoạt động toàn bộ của hệ thống trên máy vi tính trong phòng điều hành. Sử dụng máy tính PC bất kỳ từ các nhà cung cấp trên thị trường để kết nối vào hệ thống mạng máy tính QMS từ đó máy quản lý có thể theo dõi hoạt động hiện đang diễn ra tại quầy phục vụ, cũng như có thể xem chi tiết các bàn phục vụ như là số nguời đang chờ của từng dịch vụ, thời gian chờ đợi và số bàn phục vụ hiện thời. Từ các thông tin như trên, hệ thống còn có thể phỏng đoán số bàn cần phải mở thêm để đạt nhu cầu phục vụ cho khách hàng . Máy tính trong phòng điều hành sẽ lưu trữ tất cả chi tiết có liên quan đến khách hàng nhân và nhân viên phục vụ cũng như tất cả các quá trình phục vụ vào dĩa cứng. Trong truờng hợp bị cúp điện hay bị trục trặc đột xuất hệ thống có thể khởi động lại theo đúng hiện trạng truớc khi gặp sự cố. Tất cả các thông tin lưu trữ được tổng hợp lại thành các bảng báo cáo theo ngày, tháng…. và các báo cáo này có thể được in ra máy in theomột mẫu định sẵn.
3.7 BẢNG HƯỚNG DẪN CHÍNH (MAINDISPLAY)

Gồm 3 dòng chữ: số thứ tự (4 số) + Quầy (2 số) + mũi tên chỉ hướng: (4: trên, dưới, phải, trái)
Dùng Led matrix, rõ, đẹp, có nhiều hiệu ứng khi chuyển sang số thứ tự khác.
Dòng cuối có thể thêm dòng quang báo, để hiển thị thông báo (nếu cần)

3.8 BỘ ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM (CENTER CONTROLLER SYSTEM)

Dùng để kết nối các thiết bị trong hệ thống
Bộ điều khiển kết nối đến máy tình qua cổng COM chuẩn Rs232
Các port trên bộ điều khiển có thể kết nối đến 2
9 thiết bị
Cho phép kết nối nhiều hộp điều khiển lại với nhau
Các thiết bị đều cấm vào bất kỳ port nào trên bộ điều khiển

4. PHẦN MỀM QUẢN LÝ QMS – CÁC REPORT (Options)

4.1 BẢNG BÁO CÁO CHI TIẾT CHO TỪNG KHÁCH HÀNG.

Bản báo cáo chi tiết trong hệ thống này cho biết :
Mỗi khách hàng đến lúc mấy giờ, được phục vụ lúc mấy giờ.
Thời gian chờ đợi bao lâu, và tính trung bình thời gian phục vụ cho toàn hệ thống.
Quầy (Counter) nào phục vụ cho khách hàng đó.
Thời gian được phục vụ là bao lâu.
Bản báo cáo này cung thống kê mỗi bàn phục vụ được mở từ lúc nào, phục vụ từ lúc nào, và dịch vụ phục vụ tại quầy nào, sự thay đổi dịch vụ tự phục
vụ cũng được in ra trong bảng báo cáo này.
Báo cáo tính năng suất và đánh giá khả năng phục vụ của từng nhân viên hay từng dịch vụ

4.2. BÁO CÁO CHI TIẾT TỪNG QUẦY PHỤC VỤ.

Bản báo cáo này in ra chi tiết :
Mã số của nhân viên sử dụng máy.
Số khách hàng đã được phục vụ trong khoảng thời gian 5,10,15, 20 hay 30 phút tùy cách cài đặt hệ thống .

4.3 BÁO CÁO NGÀY CHO TỪNG DỊCH VỤ

Ðây là bản báo cáo kết thúc ngày làm việc in ra chi tiết phục vụ như là:
Số khách được phục vụ trong khoảng thời gian trong ngày
Thời gian trung bình chờ đợi.
Giới hạn thời gian chờ đợi từng dịch vụ
Số vé đã in ra.
Số khách đã được gọi, ctc, …

4.4 BẢNG TÌM KIẾM VÀ KHẮC PHỤC SỰ CỐ

Tìm kiếm số QMS đã hay chưa phục vụ
Phân tích thời gian từ khi vào lấy vé đến khi phục vụ.
Giải quyết sự cố về hàng đợi Khách hàng
Khắc phục đưa hệ thống hoạt động tiếp tục mà không ảnh hưởng hàng chờ khi hệ thống bị sự cố

4.5 BẢNG TỔNG KẾT CUỐI THÁNG

Ðây là bản báo cáo hàng tháng in ra chi tiết phục vụ như là :
Số khách được phục vụ mỗi ngày
Thời gian trung bình chờ đợi
Giới hạn thời gian chờ đợi từng ngày
Tỷ lệ khách được phục vụ trong thời gian qui dịnh.

5. NGUYÊN TẮC VẬN HÀNH CỦA HỆ QMS-DAVISOFT.

• Hệ thống QMS được thiết kế có thể đáp ứng cho các Công ty có nhiều dịch vụ khác nhau sử dụng một hệ thống QMS-DAVISOFT. Ví dụ như hệ thống QMS cho Ngân hàng gồm các dịch vụ : Dịch vụ chăm sóc Khách hàng, Dịch vụ gửi tiết kiếm, Dịch vụ vay thế chấp, Dịch vụ chuyển tiền,….. Hệ thống thiết kế có thể chạy cùng lúc 20 dịch vụ và phát triển lên 99 dịch vụ.
• Hệ QMS-DAVISOFT được Setup theo yêu cầu của Công ty về các dịch vụ, các quầy phục vụ và nhóm quầy phục vụ. Hệ thống cho phép mở rộng đến 29 quầy (Counter để phục vụ)
Cấu hình Hệ thống QMS (Nhân viên):
Thiết lập dịch vụ phục vụ (sử dụng bao nhiêu dịch vụ)
Thiết lập Counter phục vụ cho dịch vụ nào (Số Counter để gọi số)
Thiết lập số Máy in để in vé, mỗi máy in có số ID (Số Máy in vé)
Thiết lập bao nhiêu Bảng hiển thị chính và hướng chỉ đuờng đến quầy phục vụ
Thiết lập Cổng giao tiếp từ Máy tính đến HUB điều khiển chính QMS
Thiết lập chế độ in vé
Thiết lập thẻ in như là tên công ty, đia chỉ, logo, …..
Thiết lập Volumn gọi số và volumn nhạc nền
Thiết lập thông báo khách hàng khi cần thiết như là: Thông báo cho Khách hàng biết phát ra từ Loa
 
Hướng dẫn Khách hàng đến hệ thống QMS
Bước 01 (Khách hàng)
Một khách hàng đến giao dịch có thể nhận vé từ bàn phục vụ (do nhân viên thao tác trên máy tính và in ra) , từ một thiết bị nhập kết nối máy tính hay từ Remote control với dịch vụ (công việc) tương ứng của mình cần giao dịch.Hoặc Khách hàng tự lấy vé tương ứng cho các dịch vụ đã có sẳn trên bàn phím lấy vé
Khách hàng sau khi nhận được 01 số thưc tự in trên vé của mình ngồi chờ gọi đến lược phục vụ bằng cách gọi Loa đến số thứ tự mình đã lấy.
Buớc 2 (nhân viên giao dịch)
Nhân viên giao dịch phục vụ cho dịch vụ tương ứng bấm vào nút Next trên Counter Terminal tại bàn làm việc để lấy số về quầy của mình số thứ tự trong
hàng đợi tương ứng với dịch vụ tại bàn phục vụ. Số của khách hàng sẽ hiển thị trên bảng hiển thị chính (Main Display), bảng hiển thị phụ (Terminal Display) và trên Counter Terminal cho nhân viên và khách hàng cùng biết đến luợt. Ðồng thời hệ thống loa đọc số cung phát ra số vé đó.
Buớc 3 (giao dịch)
Nhân viên giao dịch và khách hàng thực hiện giao dịch tại quầy, nếu muốn chuyển đổi các số vé đến quầy khác nhân viên phục vụ bấm nút chuyển đổi đến quầy cần chuyển số vé. Số vé đó sẽ được đặt vào trong hàng đợi của quầy chuyển đến.
Nhân viên bấm
Next để tiếp tục gọi khách hàng kế tiếp.

MỘT SỐ THUỘC TÍNH KHÁC..
• Nhắc nhở khi có một khách hàng mới, các counter được đánh thức dựa trên dịch vụ
• Lưu tự động với chức năng recall
• Recall bằng tay.
• Back về các số đã gọi
• Forward tiếp tục các số đã Back
• Repeat lập lại số hiện tại
• Call gọi một số bất kỳ theo dạng phục vụ
VIP hoặc ưu tiên
• Chuyển dịch vụ giữa các quầy.
• Phát thông báo ra loa
• Giới hạn số luợng giao dịch nếu cần.
Phần mềm sử dụng : Phần mềm sử dụng cho hệ QMS được lập trình bằng ngôn ngữ C++, VBA và VB 6.0 sẽ bao gồm 02 phần : phần nền là một phần mềm điều khiển các thiết bị phần cứng, quản lý hệ thống các bo mạch, các ROM BIOS, các đèn Led Matrix hay màn hình hiển thị LCD, quản lý các luồng dữ liệu trên hệ điều hành đa nhiệm Windows, Phần thứ 2 là cơ sở dữ liệu (Access, MS SQL Server) để tạo các báo cáo (Reports), các đóng gói (Setup) và giao diện thân thiện cho nguời sử dụng. Cơ sở dữ liệu hoàn toàn có thể kết nối và chạy được với chế độ Client/Server như SQL Server (phần thứ hai là tùy chọn theo từng khách hàng).
Ngôn ngữ giao diện phần mềm hiện tại là Anh/Việt, có thể mở rộng cho đa ngôn ngữ khi Khách hàng có nhu cầu

MÀN HÌNH ÐIỀU KHIỂN QUEUE MANAGEMENT SYSTEM QMS- DAVISOFT

6. KHẢ NANG MỞ RỘNG – QUẢN LÝ TẬP TRUNG CỦA HỆ QMS-DAVISOFT.


Hệ thống có thể mở rộng ra 29 quầy phục vụ (Counter Terminal), 26 dịch vụ , nhiều loa âm thanh, hệ thống có thể nối mạng máy tính với mạng LAN/WAN của Công ty, quản lý được từ máy chủ. Ðối với phần mềm: có thể kết nối với Server, có thể chạy các chế độ Client/Server để cập nhập, truy cập các dữ liệu đã nhập.


•  Phần mềm có giao diện đẹp dễ sử dụng, hỗ trợ ngôn ngữ Việt, Anh với font Unicode


•  Có khả năng hiển thị:
– Tình hình giao dịch theo nhân viên: gồm Mã nhân viên, Tên nhân viên,tên quầy, tên dịch vụ, số lượng khách hàng, thời gian phục vụ khách…

•  Có thể cài đặt, định dạng lại mẫu vé thứ tự của hệ thống, và tùy chỉnh số lượng vé in ra trong quá trình hoạt động

•  Cho phép xem, in các báo cáo, thống kê của hệ thống bằng bảng kê, hoặc biểu đồ.

•  Có thể báo cáo chi tiết theo từng nhân viên/ dịch vụ trong ngày hoặc từ ngày…đến ngày bao gồm: thời gian đăng /xuất, tên nhân viên/dịch vụ, số quầy làm việc, số dịch vụ, các số thứ tự đã phục vụ, thời gian phục vụ một khách hàng, thời gian kết thúc dịch vụ, thời gian chờ….

•  Tích hợp sẵn trình giúp đỡ (help), hướng dẫn người quản trị hệ thống cách cài đặt, cách sử dụng hệ thống theo từng danh mục mạch lạc dễ hiểu, thân thiện với người sử dụng.

•  Cho phép thiết lập các cấu hình mở rộng như đóng/mở các quầy và dịch vụ khác nhau.

•  Cấu hình các dịch vụ phát sinh một cách đơn giản, đặc biệt có thể đặt lại số số thứ tự (QMS) khi cần.

•  Đảm bảo phần mếm giao tiếp tốt hệ thống thu tiền và quản lý hóa đơn thông qua số QMS.

•  Phần mềm có dung lượng nhỏ gọn,với hệ điều hành Window,cho phép tự khới động chương trình khi khởi động máy tính.

•  Có thể cập nhật phiên bản mới dễ dàng miễn phí qua nạng internet.

•  Dễ dàng nâng cấp thành hệ thống xếp hàng với tính năng cao hơn.

 

Đặt biệt đọc loa tự động song ngữ: VN-Anh; Anh – Campuchia; VN-Anh-Hoa; VN-Anh-Pháp Hoặc chọn in số thứ tự là tiếng việt thì đọc loa Tiếng việt; còn nếu chọn in số thứ tự là Tiếng anh thì đọc loa là Tiếng anh, còn nếu chọn in số thứ tự là Tiếng Hoa thì đọc loa là Tiếng hoa, v.v.v cho phép Khách hàng ghi âm lại ngôn ngữ và copy vào máy tính để chọn chỉnh thao ý.
Phần mềm cho phép mở rộng đến các Tivi LCD để hiển thị danh sách hàng chờ và kết hợp các video clip để quảng cáo hay thông báo
Khả năng phần mềm kết nối tốt với các CSDL khác tốt như Access, SQL Server; Ocacle,…của các Phần mềm của bệnh viện hiện đang sử dụng để cấp phát số thứ tự của các phòng khám
Đặt biệt:
1. Lấy số thứ tự từ phần mềm thay cho bàn điều khiển cấp stt từ bên ngoài (dự phòng khi bàn phím cấp stt hỏng)

2. Từ xa xem trạng thái các quầy hoạt động và lượng khách hàng chờ cho toàn bộ hệ thống mình
3. Hỗ trợ module update lên website hay CSDL SQL server máy chủ từ xa
3. Cho phép từ lễ tân gọi số đưa vào các quầy
4. Cho phép từ lễ tân cấp số từ máy tính
5. Tự động đẩy số trình tự vào các quầy để phân chia điều cho các nhân viên khi lượng khách hàng đến giao dịch lưa thưa
5. Cấm in, cấm quầy, thay đổi thông tin in phiếu, cho phép đặt số thứ tự khởi tạo cho mỗi quầy hay cho từng phân luồng
6. Một quầy được phép phục vụ nhiều phân luôn khác nhau và xếp trình tự ưu tiên từng phân luồng
6. Cho phép đặt chuyển quầy tự động từ phân luồng này đến phân luồng khác hay từ quầy này sang quầy khác,….
7. Dữ liệu được lưu trữ để đối chiếu, báo cáo & thống kê; Tình năng suất nhân viên phục vụ, thời gian phục vụ và đánh giá theo biểu đồ báo cáo nhanh cho lãnh đạo
8. các nơi sẽ được tập trung về trung tâm máy chủ để tiện quản lý và đánh giá hiệu quả từng nơi, từng khu, từng dịch vụ,….
9. Nâng cấp từ xa khi cần thay đổi.

 

GIẢI PHÁP MÁY CHẤM CÔNG VÂN TAY ĐA ĐIỂM TÍCH HỢP TẠI TRUNG TÂM VĂN PHÒNG

MÁY CHẤM CÔNG VÂN TAY, THẺ TỪ, KHUÔN MẶT

Với sự phát mạnh mẽ của công nghệ và kinh tế, việc kiểm soát ra vào và chấm công thật đơn giản. Không còn vất vả với đống sổ sách hàng trăm hàng nghìn nhân viên nữa. Việc chấm công cho công nhân viên đã trở lên chính xác và nhanh chóng hơn thông qua việc sử dụng giải pháp chấm công hiện đại làm việc tự động trên máy tính được cài phần mềm quản lý nhân sự của doanh nghiệp.Vậy đâu là giải pháp chấm công hiệu quả nhất hiện nay?

Máy chấm công là một trong những thiết bị văn phòng thiết yếu trong mỗi doanh nghiệp. Máy chấm công giúp quản lý thời gian của nhân viên nhanh chóng, chính xác và khoa học. Mới đây Hãng máy chấm công hàng đầu thế giới Ronald Jack đã mang đến giải pháp máy chấm công đa điểm cho các doanh nghiệp đa quốc gia, doanh nghiệp có nhu cầu quản lý nhân sự từ xa.

Đối với những công ty, doanh nghiệp, cửa hàng có nhiều chi nhánh, địa điểm, vị trí khác nhau, cần có một giải pháp tổng thể quản lý chấm công cho toàn bộ công nhân viên của toàn công ty. Giải pháp chấm công đa chi nhánh hay còn gọi giải pháp quản lý chấm công từ xa.

Để triển khai thực hiện được giải pháp này cần thực hiện những bước sau:

a, Sử dụng thiết bị và phần mềm hợp lý.

Thiết bị cần có:
– Máy chấm công có chức năng kết nối bằng giao thức TCP/IP.
– Tại mỗi vị trí, mỗi điểm lắp máy bắt buộc phải có mạng Internet.
– Chi nhánh có moderm internet có thể mở hoặc Nat port.
Đối với phần mềm:
– Tìm hiểu chức năng của phần mềm miễn phí hoặc lên kế hoạch xây dựng tính năng phần mềm tính lương chấm công theo nhu cầu thực tế của mỗi công ty, showroom…
– Cài đặt phần mềm trên SERVER hoặc PC có dụng lượng lớn.
– Sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu ACCESS hoặc SQL Server

b, Tổng hợp và xử lý dữ liệu tại điểm trung tâm.

– Máy chấm công vân tay tại mỗi điểm được lắp đặt và đăng ký dấu vân tay của tất cả công nhân viên, nhân viên hàng ngày sẽ chấm công. Mỗi máy chấm công được gán một địa chỉ IP cố định. Máy chấm công kết nối với hệ thống mạng internet tại chi nhánh thông qua dây mạng.
– Địa chỉ IP máy chấm công được đưa lên Internet bằng cách NAT port moderm. Phần mềm ở trụ sở chính sẽ gán địa chỉ IP hoặc tên miền (tên miền đã được gán với địa chỉ máy chấm công) và ghi rõ địa chỉ IP từng điểm.
– Tại văn phòng trung tâm, phần mềm chấm công được cài đặt. Nhân viên quản lý phần mềm xây dựng cây thư mục gồm tên tổng công ty và tên các chi nhánh. Sau đó khai báo và đăng ký toàn bộ địa chỉ IP của các máy chấm công ở các chi nhánh khác nhau lên phần mềm. Tải toàn bộ dữ liệu người sử dụng (dữ liệu vân tay, ID của các công nhân viên tại các chi nhánh) về phần mềm sửa lại họ tên và đưa vào các phòng ban của các chi nhánh khác nhau.
– Tại văn phòng trung tâm, nhân viên quản lý phần mềm cài đặt ca làm việc cho từng bộ phận của từng chi nhánh và sắp xếp lịch trình làm việc cho nhân viên ở các chi nhánh khác nhau.
– Hàng ngày, nhân viên quản lý phần mềm nhân sự chấm công kết nối với từng máy chấm công ở các chi nhánh để tải dữ liệu chấm công của các công nhân viên tại các chi nhánh về cơ sở dữ liệu của phần mềm tại văn phòng trung tâm và xem giờ vào, ra cũng như công của từng công nhân viên tại các chi nhánh.

GIẢI PHÁP ĐIỆN THOẠI IP CHO VĂN PHÒNG

Tại sao sử dụng điện thoại ip cho văn phòng? Doanh nghiệp được gì khi sử dùng chúng? Những lợi ích mang lại cho doanh nghiệp là gì…. Việt Tech nhà cung cấp giải pháp hệ thống điện thoại IP cho Văn phòng đã và đang được khách hàng lựa chọn sẽ giúp bạn trả lời những câu hỏi trên
dien-thoai-Yealink-W41P.png

Hiện nay, Công nghệ VOIP ngày càng phổ biến ở nước ta và đặc biệt với công nghệ 4.0 thì việc áp dụng các giải pháp VOIP trong doanh nghiệp thường nhắm đến để tối ưu chi phí thoại và nâng cao hiệu suất công việc. Một trong những thành phần cốt yếu của một hệ thống VOIP là điện thoại IP (IP Phone)
GIẢI PHÁP SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI IP CHO VĂN PHÒNG LÀ GÌ?

– Điện thoại IP: là một dạng điện thoại cho phép người sử dụng thực hiện các cuộc điện thoại đến các đầu cuối khác bằng cách sử dụng công nghệ tiếng nói qua IP, theo đó, tiếng nói được truyền qua mạng dữ liệu chứ không qua mạng PSTN truyền thống
– Điện thoại IP được ứng dụng trong các hệ thống tổng đài nội bộ cho doanh nghiệp, các Call Center, các công cụ truyền thông hợp nhất và ứng dụng ngay cả trong hộ gia đình.
– Điện thoại IP cho phép bạn sử dụng dễ dàng, nó hỗ trợ một loạt các tính năng cao cấp. Đặc biệt, với khả năng tạo danh bạ, chức năng của nó cũng gần như tương tự một chiếc điện thoại di động. Điện thoại IP hiển thị số điện thoại người gọi đến, và có thể thực hiện cuộc gọi đi bằng danh sách người dùng có sẵn trong danh bạ
– Một đặc điểm khác biệt nổi trội của điện thoại IP là nó hỗ trợ chuẩn HD, một chuẩn âm thanh cho độ trung thực cao.

Image result for diện thoại ip
LỢI ÍCH GIẢI PHÁP ĐIỆN THOẠI IP

– Dễ sử dụng : Điện thoại IP về hình dáng tương tự như điện thoại truyền thống nên rất thân thuộc với người sử dụng. Bên cạnh đó, nó còn hỗ trợ giao diện web để có thể cấu hình nhanh gọn.
– Giảm chi phí, thuận tiện cho việc di chuyển: Với điện thoại truyền thống, khi di chuyển sang một vị trí mới bạn cần đi lại dây nếu không muốn đổi số điện thoại. Ngược lại, khi sử dụng  điện thoại IP, bạn có thể di chuyển bất kỳ đâu vẫn không ảnh hưởng đến số điện thoại của bạn, việc đơn giản là chỉ kết nối vào mạng LAN nội bộ của bạn.
– Điều khiển các chức năng có trên điện thoại: Người dùng có thể tạo thêm hoặc xóa bớt các số điện thoại từ IP Phone, bật hoặc tắt các chức năng của đện thoại. Quản lý tất cả các chức năng khác như Forwarding, Speed Dial list, … thông quá giao diện web hoặc trực tiếp từ điện thoại.
– Kết nối với các các ứng dụng khác trên hệ thống: Với mô hình doanh nghiệp sử dụng hệ thống tổng đài, điện thoại IP là thiết bị đầu cuối có thể sử dụng hầu hết tính năng từ cơ bản đến cao cấp mà tổng đài có hỗ trợ
– Thuận lợi cho việc nghe gọi, quay số: Khi nhận cuộc gọi, trên điện thoại của bạn sẽ hiện lên số của người gọi đến. Có thể chuyển máy sang một người khác. Bạn có thể xem lại lịch sử cuộc gọi. Đồng thời nó có hỗ trợ danh bạ  để việc thực hiện gọi dễ dàng hơn tương tự như chức năng của điện thoại di động
– Thực hiện cuộc gọi có hình ( video call): Với điện thoại IP có hỗ trợ hình ảnh ( IP video phone ). Bạn có thể thực hiện cuộc gọi ở bất kỳ đâu có thể cho hình ảnh âm thanh rõ nét
– Cho chất lượng âm thanh trung thực: Đặc biệt, một số thiết bị điện thoại IP chuyên dụng cho chất lượng âm thanh trung thực. Tương tự như âm thanh thực bên ngoài, đó là một số thiết bị hỗ trợ chuẩn HD.
– Tăng năng suất lao động lên đến 90%: Điện thoại IP hỗ trợ cho người dùng tối ưu hóa khả năng xử lý công việc. Thông qua các chức năng cao cấp như Transfer, Forward, conference, voicemail …
TRIỂN KHAI GIẢI PHÁP ĐIỆN THOẠI IP
* Với doanh nghiệp
Mô hình:


Triển khai
Tùy chọn các điện thoại theo nhu cầu từng công ty, từng phòng ban gồm các cấp bậc
+ Quản lý: dùng điện thoại cao cấp, nhiều tính năng, có thể dùng điện thoại IP video
+ Nhân viên: dùng điện thoại IP bình thường
+ Tiếp tân: dùng điện thoại cao cấp có hỗ trợ việc quản lý chuyên dụng
+ Phòng họp: dùng thiết bị hỗ trợ họp chuyên dụng, có loa ngoài, lọc âm tốt
Cấu hình kết nối vào hệ thống thoại IP của doanh nghiệp
* Với hộ gia đình
– Mô hình:

– Triển khai:
+ Điện thoại IP kết nối vào mạng Internet
+ Với việc gọi điên thoại quốc tế giá rẻ. Cấu hình đăng ký dịch vụ với nhà cung cấp VoIP (ITSP)
+ Với việc sử dụng điện thoại video IP. Hai đầu xa chỉ cần sử dụng 2 điện thoại kết nối vào mạng Internet là có thể thực hiện cuộc gọi miễn phí
Điện thoại IP mạng lại những Giải pháp tiết kiệm chi phí. Nhiều tính năng hưu ít như: hiển thị số, chuyển cuộc gọi, danh bạ, khóa điện thoại, vv.